Giá tiêu hôm nay (15/1) tăng đồng loạt, với mức giá cao nhất là 80.000 đồng/kg.
Giá tiêu trong nước
Theo khảo sát, giá tiêu tại thị trường trong nước nằm trong khoảng 77.500 – 81.000 đồng/kg sau khi tăng 500 – 1.000 đồng/kg.
Theo đó, mức giá được ghi nhận tại hai tỉnh Gia Lai và Đồng Nai là 77.500 đồng/kg và 78.000 đồng/kg, cùng tăng 500 đồng/kg.
Tương tự, giá tiêu hôm nay tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và Bình Phước cũng tăng 500 đồng/kg, lần lượt đạt mức 79.000 đồng/kg và 80.500 đồng/kg.
Song song đó, hai tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông hiện đang ghi nhận mức giá chung là 81.000 đồng/kg, ứng với mức tăng 1.000 đồng/kg.
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) |
Giá thu mua (Đơn vị: đồng/kg) |
Thay đổi so với hôm qua (Đơn vị: đồng/kg) |
Đắk Lắk |
81.000 |
+1.000 |
Gia Lai |
77.500 |
+500 |
Đắk Nông |
81.000 |
+1.000 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
79.000 |
+500 |
Bình Phước |
80.500 |
+500 |
Đồng Nai |
78.000 |
+500 |
Giá tiêu thế giới
Theo cập nhật từ Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC) vào ngày 12/1 (theo giờ địa phương), giá tiêu đen Lampung (Indonesia), tiêu đen Brazil ASTA 570 và tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA vẫn duy trì ổn định.
Tên loại |
Bảng giá tiêu đen thế giới (ĐVT: USD/tấn) |
||
Ngày 11/1 |
Ngày 12/1 |
% thay đổi |
|
Tiêu đen Lampung (Indonesia) |
3.930 |
3.930 |
0 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 |
3.470 |
3.470 |
0 |
Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA |
4.900 |
4.900 |
0 |
Cùng thời điểm khảo sát, giá tiêu trắng Muntok, tiêu trắng Malaysia ASTA không có điều chỉnh mới.
Tên loại |
Bảng giá tiêu trắng thế giới (ĐVT: USD/tấn) |
||
Ngày 11/1 |
Ngày 12/1 |
% thay đổi |
|
Tiêu trắng Muntok |
6.053 |
6.053 |
0 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA |
7.300 |
7.300 |
0 |