Giá tiêu hôm nay (5/1) tiếp tục ổn định, neo trong khoảng 57.500 – 60.000 đồng/kg tại các tỉnh trọng điểm.
Giá tiêu trong nước
Theo khảo sát, giá tiêu tại thị trường trong nước vẫn đi ngang trong khoảng 57.500 – 60.000 đồng/kg.
Trong đó, mức giá thấp nhất hiện là 57.500 đồng/kg tại tỉnh Gia Lai. Đồng Nai ghi nhận mức giá nhỉnh hơn là 58.000 đồng/kg.
Hai tỉnh Đắk Lắk và Đắk Nông duy trì thu mua hồ tiêu với cùng mức giá là 58.500 đồng/kg.
Tương tự, giá tiêu hôm nay tại Bình Phước và Bà Rịa – Vũng Tàu lần lượt ổn định tại mức 59.000 đồng/kg và 60.000 đồng/kg.
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) |
Giá thu mua (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Thay đổi so với hôm qua (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Đắk Lắk |
58.500 |
– |
Gia Lai |
57.500 |
– |
Đắk Nông |
58.500 |
– |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
60.000 |
– |
Bình Phước |
59.000 |
– |
Đồng Nai |
58.000 |
– |
Giá tiêu thế giới
Theo cập nhật từ Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC) ngày 4/1 (theo giờ địa phương), giá tiêu thế giới so với ngày 3/1 như sau:
– Tiêu đen Lampung (Indonesia): ở mức 3.587 USD/tấn, giảm 0,17%
– Tiêu đen Brazil ASTA 570: ở mức 2.500 USD/tấn, không đổi
– Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA: ở mức 4.900 USD/tấn, không đổi
Tên loại |
Bảng giá tiêu đen thế giới (ĐVT: USD/tấn) |
||
Ngày 3/1 |
Ngày 4/1 |
% thay đổi |
|
Tiêu đen Lampung (Indonesia) |
3.593 |
3.587 |
-0,17 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 |
2.500 |
2.500 |
0 |
Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA |
4.900 |
4.900 |
0 |
– Tiêu trắng Muntok: ở mức 5.995 USD/tấn, giảm 0,17%
– Tiêu trắng Malaysia ASTA: ở mức 7.300 USD/tấn, không đổi
Tên loại |
Bảng giá tiêu trắng thế giới (ĐVT: USD/tấn) |
||
Ngày 3/1 |
Ngày 4/1 |
% thay đổi |
|
Tiêu trắng Muntok |
6.005 |
5.995 |
-0,17 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA |
7.300 |
7.300 |
0 |
Năm 2022, nhu cầu tiêu thụ hạt tiêu toàn cầu giảm do lạm phát tăng cao và chính sách “Zero COVID” của Trung Quốc. Song, giá hạt tiêu năm 2022 cao hơn so với năm 2021 dẫn đến trị giá nhập khẩu từ nhiều thị trường tăng.
Theo VietnamBiz.vn